Loading...
ditichlamkinh.vn

Lời ngỏ

Khu di tích lịch sử Lam Kinh cách thành phố Thanh Hóa 50km về phía Tây. Nằm trên địa bàn xã Xuân Lam, Thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa. Lam Kinh quê hương đất tổ nhà Lê - nơi sinh ra anh hùng dân tộc Lê Lợi, nơi phát tích cuộc khởi nghĩa Lam Sơn lừng lẫy chiến công thế kỷ XV …

NỘI DUNG CÁC BỨC ĐẠI TỰ, CÂU ĐỐI TẠI THÁI MIẾU DI TÍCH LỊCH SỬ LAM KINH


Di tích quốc gia đặc biệt Lam Kinh gắn liền với vương triều Hậu Lê (1428- 1788). Trong hệ thống các điểm di tích, thì Thái miếu là nơi tôn nghiêm để thờ cúng các vị Hoàng đế. Theo các tài liệu nghiên cứu, nơi đây có 9 tòa Thái miếu, được dựng theo hình cánh cung, nằm phía sau Chính điện, tổng diện tích hơn 1.800m2. Bên trong các tòa Thái miếu hệ thống đồ thờ đã được đưa vào khá đầy đủ. Riêng 3 tòa miếu số 4,5,6 đã có đủ bộ Đại tự, Câu đối.

Năm 2010, Hội đồng thẩm định biên soạn câu đối, đại tự di tích lịch sử Lam Kinh của Viện nghiên cứu Hán Nôm đã thống nhất nội dung các Câu đối, đại tự ở 3 tòa Thái miếu như sau:

Tòa miếu số 4:

Đại tự:

Chữ Hán: 春臺壽域

Phiên âm: Xuân Đài Thọ Vực

Dịch nghĩa : Bước lên cõi xuân đài thọ vực

( Ý chỉ nơi con người tự do tự tại vui hưởng đời thái bình thịnh trị)

Câu đối:

Chữ Hán:

望德仰頤高古往今來恩流不息

勳名傳不朽人康物盛福澤延長

Phiên âm:

Vọng đức ngưỡng di cao cổ vãng kim lai ân lưu bất tức

Huân danh truyền bất hủ nhân khang vật thịnh phúc trạch diên trường.

Dịch nghĩa :

Đức lớn thấy càng cao, từ xưa đến nay dòng suối ân chảy đều chẳng nghỉ

Công danh truyền bất hủ, người đông của lắm đầm ấm phúc khánh vẫn trải dài xa.

Tòa miếu số 4

Tòa Thái miếu số 5:

Đại tự

Chữ Hán: 頻出聖明

Phiên âm: Tần Xuất Thánh Minh

Dịch nghĩa: Nhiều đời sinh ra bậc Thánh minh

Câu đối

Chữ Hán:  

廟殿壯規模萬古祥天人稱 盛世

村民趨聚落千秋勝地國望靈聲

Phiên âm:

Miếu điện tráng quy mô, vạn cổ tường thiên nhân xưng thịnh thế

Thôn dân xu tụ lạc, thiên thu thắng địa quốc vọng linh thanh

Dịch nghĩa:

Miếu điện tráng lệ quy mô, muôn thuở bầu trời tốt đẹp, người ta khen rằng thịnh thế.

Thôn dân lập thành làng xóm, ngàn thu vùng đất danh thắng, cả nước vọng ngưỡng linh thiêng.

Đại tự câu đối ở tòa miếu số 5

Tòa miếu số 6:

Đại tự:

Chữ Hán: 國泰民安

Phiên âm: Quốc Thái Dân An

Dịch nghĩa: Đất nước vững mạnh nhân dân an lạc.

Câu đối Chữ Hán:

凜 凜春峰屹立藍山自古存原氣

涓涓壽域流長周水至今溢餘波

Phiên âm: Lẫm lẫm xuân phong ngật lập, Lam Sơn tự cổ tồn nguyên khí

Quyên quyên thọ vực lưu trường, Chu thủy chí kim dật dư ba.

Dịch nghĩa: Lẫm liệt đỉnh Xuân sừng sững, đất Lam sơn tự cổ vẫn còn nguyên khí

Róc rách vực Thọ chảy dài, dòng sông Chu đến nay còn sáng dạt dào.

Tòa miếu số 6

Đến với Thái miếu di tích lịch sử Lam Kinh, du khách thành kính dâng nén hương tri ân công lao của các vị hoàng đế triều Hậu Lê và cùng ngắm những bức Đại tự, Câu đối trang nghiêm chúng ta càng thêm tự hào về một thời hào hùng của ông cha./.

Bài: Lê Thị Loan

Cán bộ phòng nghiệp vụ Ban QLDTLK

 


Audio Guide

ditichlamkinh.vn

Thống kê

        Hướng dẫn tìm đường

 

 

Khu di tích lịch sử Lam Kinh
 
Định vị thiết bị

Bản quyền 2017 thuộc Ban quản lý Di tích Lam Kinh